Bạn đang tìm giải pháp xử lý nước thải thủy sản ĐẠT CHUẨN nhưng vẫn tiết kiệm chi phí đầu tư và vận hành? Nước thải từ chế biến cá, tôm, mực… vốn chứa hàm lượng BOD, COD, dầu mỡ và vi khuẩn rất cao – nếu xử lý không đúng quy trình sẽ dễ bị phạt, thậm chí bị đình chỉ sản xuất. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ quy trình và các công nghệ xử lý nước thải thủy sản hiệu quả nhất hiện nay, đang được nhiều nhà máy, xí nghiệp áp dụng thành công để đạt chuẩn QCVN 11-MT:2015/BTNMT.
Vì sao cần xử lý nước thải thủy sản
Nước thải từ hoạt động chế biến thủy sản chứa hàm lượng BOD, COD, protein, dầu mỡ động vật, N–P và vi sinh gây bệnh rất cao. Nếu xả thải trực tiếp ra môi trường mà không qua xử lý, sẽ dẫn đến:
- Ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước mặt, nước ngầm, làm giảm oxy hòa tan, gây chết cá tôm tự nhiên.
- Phát sinh mùi hôi thối, làm ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của cộng đồng xung quanh.
- Lây lan mầm bệnh nguy hiểm, do nước thải chứa nhiều vi khuẩn E.coli, Coliform… từ quá trình rửa, phân loại, bảo quản thủy sản.
- Không đạt quy chuẩn QCVN 11-MT:2015/BTNMT, khiến doanh nghiệp đối mặt với rủi ro bị xử phạt hành chính, đình chỉ hoạt động hoặc mất chứng nhận xuất khẩu.
- Ảnh hưởng uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp, đặc biệt trong các thị trường xuất khẩu khó tính như EU, Nhật Bản, Hoa Kỳ.
Do đó, xử lý nước thải thủy sản là yêu cầu bắt buộc, không chỉ để tuân thủ pháp luật mà còn góp phần bảo vệ môi trường, duy trì hình ảnh doanh nghiệp và đảm bảo phát triển bền vững.

Các công nghệ xử lý nước thải thủy sản
Các công nghệ xử lý nước thải thủy sản gồm:
- Công nghệ keo tụ – tạo bông (xử lý sơ cấp)
Công nghệ keo tụ áp dụng ở giai đoạn đầu để loại bỏ dầu mỡ, cặn hữu cơ, chất rắn lơ lửng bằng cách châm hóa chất như PAC, Polymer. Trong xử lý nước thải thủy sản nó nhằm giảm tải ô nhiễm trước khi vào hệ thống sinh học, giúp ổn định vận hành.
- Công nghệ tuyển nổi DAF (Dissolved Air Flotation)
Công nghệ này sử dụng bọt khí siêu nhỏ để kéo dầu mỡ, protein, cặn hữu cơ nổi lên bề mặt. Rất hiệu quả với nguồn nước thải chứa mỡ cá, mỡ tôm, thường dùng cho nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh.
- Công nghệ sinh học hiếu khí (Aerotank, MBR)
Vi sinh vật sử dụng oxy để phân hủy BOD, COD, protein và vi khuẩn gây bệnh.
- Aerotank: phổ biến, chi phí đầu tư thấp.
- MBR (màng lọc sinh học): chất lượng nước sau xử lý rất cao, phù hợp xả loại A / tái sử dụng.
- Công nghệ sinh học kỵ khí (UASB, Anoxic)
Công nghệ sinh học nhằm phân hủy chất hữu cơ trong điều kiện không cần oxy, tạo ra khí sinh học (biogas). Rất phù hợp với nước thải thủy sản có nồng độ hữu cơ cao, giúp tiết kiệm điện năng và giảm bùn thải.
>> Xem thêm: Công nghệ xử lý nước thải UASB
- Công nghệ AAO (Anaerobic – Anoxic – Oxic)
Công nghệ AAO à mô hình 3 ngăn – kỵ khí → thiếu khí → hiếu khí.
→ Xử lý tốt N – P, BOD, COD, đạt QCVN nghiêm ngặt, đặc biệt với nhà máy có yêu cầu xả thải loại A.
>> Xem thêm: Công nghệ xử lý nước thải AAO
- Công nghệ MBBR / IFAS (bùn sinh học giá thể)
Công nghệ MBBR sử dụng giá thể nhựa giúp vi sinh bám dính và phát triển mạnh.
→ Ổn định hơn Aerotank truyền thống, chống sốc tải tốt, diện tích nhỏ.
>> Xem thêm: Công nghệ xử lý nước thải MBBR
- Khử trùng bằng Clo / UV / Ozone
Bước cuối cùng trước khi xả thải, giúp tiêu diệt triệt để vi khuẩn Coliform, E.coli.
- UV/Ozone: dùng cho các hệ thống cao cấp, không sinh tồn dư hóa chất.
- Clo: phổ biến nhất, chi phí thấp.

Sơ đồ xử lý nước thải thủy sản
Quy trình xử lý nước thải thủy sản hiện nay được thiết kế theo nhiều giai đoạn kết hợp – từ tiền xử lý cơ học, xử lý hóa lý, sinh học hiếu khí – kỵ khí, đến khử trùng đạt chuẩn xả thải. Sơ đồ tổng quát như sau:
Song chắn rác → Bể tách mỡ → Bể điều hòa → Keo tụ – tạo bông → Tuyển nổi DAF → Bể kỵ khí (UASB hoặc Anoxic) → Bể hiếu khí (Aerotank / MBBR / AAO / MBR) → Bể lắng → Khử trùng (Clo / UV / Ozone) → Xả đạt QCVN
Giải thích chi tiết từng giai đoạn:
- Song chắn rác – bể tách mỡ
- Loại bỏ rác thô như đầu cá, vỏ tôm, nội tạng…
- Bể tách mỡ giúp ngăn dầu mỡ động vật bám trắng đường ống, bảo vệ hệ thống phía sau.
- Bể điều hòa
- Ổn định lưu lượng và nồng độ ô nhiễm, tránh shock tải cho vi sinh.
- Có sục khí tránh phát sinh mùi hôi.
- Keo tụ – tạo bông & tuyển nổi DAF
- Châm PAC, Polymer để kéo kết tủa các hạt hữu cơ, dầu mỡ.
- Hệ thống DAF (tuyển nổi) đẩy toàn bộ dầu mỡ, protein nổi lên mặt nước → thu gom nhanh chóng.
- Xử lý sinh học chính
- Kỵ khí (UASB / Anoxic): phân hủy BOD, COD nồng độ cao, tạo khí Biogas.
- Hiếu khí (Aerotank / MBBR / AAO / MBR): vi sinh xử lý triệt để chất hữu cơ, Amoni, Nitrat, Phospho.
→ Đây là trái tim của toàn bộ hệ thống.
- Bể lắng – khử trùng
- Lắng bùn sinh học, nước trong được thu phía trên.
- Khử trùng bằng Clo / UV / Ozone để loại bỏ Coliform, E.coli, trước khi xả thải ra môi trường hoặc tái sử dụng.

Nguyên lý hoạt động của công nghệ xử lý nước thải thủy sản
Công nghệ xử lý nước thải thủy sản hoạt động dựa trên sự kết hợp giữa cơ học – hóa lý – sinh học để loại bỏ toàn bộ dầu mỡ, protein, chất hữu cơ, vi sinh gây bệnh trước khi xả ra môi trường. Nguyên lý xử lý diễn ra theo từng giai đoạn như sau:
- Ngăn chặn ô nhiễm thô (tiền xử lý)
Nước thải được đưa qua song chắn rác, bể tách mỡ và bể điều hòa để loại bỏ rác thô, mảnh vụn thủy sản và ổn định nồng độ – lưu lượng trước khi đi vào các bước xử lý chuyên sâu.
- Kết tủa – tuyển nổi (xử lý hóa lý)
Tại đây, hệ thống châm hóa chất PAC, Polymer giúp các hạt dầu mỡ, protein và chất hữu cơ lơ lửng kết dính lại thành bông cặn lớn.
Sau đó, công nghệ tuyển nổi DAF sử dụng bọt khí siêu nhỏ kéo các bông cặn này nổi lên bề mặt để thu gom.
→ Giảm đến 70–90% dầu mỡ và TSS trước khi sinh học hoạt động.
- Phân hủy sinh học (xử lý bằng vi sinh)
- Kỵ khí (UASB/Anoxic): vi sinh không cần oxy phân hủy BOD/COD cao, tạo khí Biogas.
- Hiếu khí (Aerotank, MBBR, AAO, MBR): vi sinh sử dụng oxy để chuyển hóa hoàn toàn các chất hữu cơ, Nitơ – Photpho.
Đây là giai đoạn quan trọng nhất, quyết định chất lượng nước đầu ra có đạt chuẩn QCVN 11-MT hay không.
- Lắng – khử trùng
Bùn sinh học được lắng lại phía dưới, nước sạch phía trên sẽ đi qua bể khử trùng bằng Clo, Ozone hoặc UV để tiêu diệt hoàn toàn E.coli, Coliform, vi khuẩn gây bệnh trước khi thải ra môi trường hoặc tái sử dụng.

Ứng dụng hệ thống xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản
Hệ thống xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản được ứng dụng rộng rãi trong nhiều mô hình sản xuất có quy mô từ nhỏ đến lớn, đặc biệt là các cơ sở yêu cầu kiểm soát chất lượng nước nghiêm ngặt. Cụ thể:
- Trại nuôi tôm, cá thâm canh và siêu thâm canh
- Xử lý nước thải từ hệ thống ao nuôi, bể ương, khu vực cho ăn, vệ sinh thiết bị.
- Giúp ngăn bùng phát dịch bệnh, giảm lượng vi khuẩn, Amoni – Nitrit tích tụ trong nước.
- Đáp ứng tiêu chuẩn để xuất khẩu đạt HACCP, BAP, ASC.
- Khu nuôi trồng thủy sản tuần hoàn RAS
- Áp dụng trong các mô hình nuôi công nghệ cao, khép kín.
- Tái sử dụng đến 90% lượng nước, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
- Kết hợp lọc sinh học, UV, Ozone để kiểm soát chất lượng nước đầu vào liên tục.
- Trang trại nuôi cá cảnh, cá giống, tôm giống
- Xử lý cặn bã, thức ăn dư thừa, vi sinh vật trong nước.
- Giúp ổn định môi trường sống, nâng cao tỷ lệ sống và chất lượng con giống.
- Các khu nuôi kết hợp du lịch sinh thái
- Ngăn ô nhiễm mùi, tránh ảnh hưởng cảnh quan và cộng đồng xung quanh.
- Hỗ trợ đạt tiêu chuẩn môi trường, tránh bị thanh tra – xử phạt.
Hệ thống xử lý nước thải không chỉ giúp đạt chuẩn pháp lý (QCVN 02-19:2023/BTNMT) mà còn nâng cao hiệu quả nuôi trồng, giảm dịch bệnh, gia tăng lợi nhuận bền vững.
Việc đầu tư hệ thống xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản không chỉ là yêu cầu bắt buộc để tuân thủ quy chuẩn môi trường, mà còn đóng vai trò then chốt trong giảm dịch bệnh, cải thiện năng suất và nâng cao giá trị sản phẩm đầu ra, đặc biệt đối với các mô hình hướng đến xuất khẩu hoặc phát triển bền vững dài hạn.
Với sự đa dạng về công nghệ hiện nay như DAF, MBBR, UASB, AAO, MBR, RAS tuần hoàn – doanh nghiệp có thể linh hoạt lựa chọn giải pháp phù hợp với quy mô, đặc tính nước thải và ngân sách đầu tư thực tế.
Nếu bạn đang cần tư vấn thiết kế, nâng cấp hoặc lắp đặt hệ thống xử lý nước thải thủy sản đạt chuẩn QCVN mới nhất, hãy liên hệ ngay với chúng tôi – đội ngũ chuyên gia sẽ đề xuất phương án tối ưu, tiết kiệm chi phí và hiệu quả lâu dài.



