Căn cứ vào quy chuẩn nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT thì những quy chuẩn tiêu chuẩn về nước thải sinh hoạt đã được ban hành như sau
Quy định chung về tiêu chuẩn xử lý nước thải sinh hoạt
Những thông tin như phạm vi điều chỉnh , đối tượng áp dụng, các thuật ngữ được sử dụng đây là những quy định chung được sử dụng trong tiêu chuẩn quy chuẩn này.
Phạm vi điều chỉnh :
- Theo quy chuẩn kỹ thuật của bộ quốc gia quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số gây ô nhiễm môi trường trong nước thải sinh hoạt khí thải ra môi trường .
- Tuy vậy quy định này không áp dụng cho các trường hợp nước thải sinh hoạt thải ra hệ thống xử lý nước thải tập trung
Đối tượng áp dụng trong quy định
- Quy chuẩn QCVN 14:2008 / BTNMT áp dụng đối với các cơ sở hoạt động theo hình thức công cộng , doanh trại lực lượng vũ trang , cơ sở dịch vụ , khu chung cư và khu dân cư , doanh nghiệp thải nước thải sinh hoạt ra môi trường .
Thuật ngữ trong quy chuẩn kỹ thuật
- Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hoạt động của con người trong quá trình ăn uống , sinh hoạt nấu ăn , tắm giặt cá nhân
- Nguồn nước mặt bằng tiếp nhận nước thải xả vào là khu vực ao , hồ , sông , suối , mặt nước ven bờ nhưng nơi gần khu vực khu sinh hoạt, khu vui chơi, khu dân cư.
Quy định kĩ thuật quy chuẩn nước thải sinh hoạt
Các cơ sở, các khu dân cư, các cá nhân phải có trách nhiệm với lượng nước thải mà mình sản sinh ra. Phải áp dụng những quy định được đưa ra trong tiêu chuẩn trên để xử lý được tình trạng nước thải đạt chuẩn đảm bảo khi thải ra môi trường.
-Nước thải sinh hoạt được quy định tiêu chuẩn đầu ra với các thông số đính kèm như sau :
- Cmax : thông số ô nhiễm đạt ngưỡng nồng độ cho phép của nước thải sinh hoạt khi thải ra nguồn tiếp nhận
- C = giá trị nồng độ của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán theo quy định
- K = giá trị hệ số K được xếp theo quy mô , loại hình và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ theo quy định
Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt cột A : là giá trị C các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép khi nước thải thải vào nguồn nước được dùng trong mục đích cung cấp nước sinh hoạt ( có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt )
Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt cột B: là giá trị C các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép khi nước thải thải vào nguồn nước không được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt ( có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ )
Giá trị hệ số K : theo từng loại hình , quy mô và diện tích sử dụng của cơ sở dịch vụ , cơ sở công cộng , khu chung cư và khu dân cư , doanh nghiệp , thì hệ số giá trị K sẽ được áp dụng như sau :
Phương pháp xác định giá trị thông số ô nhiễm
Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế:
– TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994) – Xác định pH.
– TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989)– Xác định nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 ngày (BOD5). Phương pháp cấy và pha loãng;
– TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997)– Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua các lọc sợi thủy tinh.
– TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992)– Xác định hàm lượng tổng chất rắn hòa tan.
– TCVN 4567-1988 – Xác định hàm lượng gốc sunphua và sunphát
– TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984) – Xác định amoni – Phương pháp chưng cất và chuẩn độ.
– TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1988) – Xác định nitrat – Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic.
– TCVN 6336-1998 (ASTM D 2330-1988) – Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt bằng metylen xanh.
– TCVN 6622-2000 – Xác định chất hoạt động bề mặt. Phần 1: Xác định chất hoạt động bề mặt Anion bằng phương pháp đo phổ Metylen xanh.
– TCVN 6494-1999 – Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
– TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định. Phần 1: Phương pháp màng lọc.
– TCVN 6187-2:1996 (ISO 9308-2:1990) – Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định – Phần 2: Phương pháp nhiều ống.
>> Xem thêm: Quy định tiêu chuẩn, công suất trạm xử lý nước thải hiện đại 2023
Cơ quan thực hiện quy chuẩn xử lý nước thải đầu ra
- Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho quy chuẩn được ban hành vào ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường -QCVN 14:2008/BTNMT và được ban hành kèm theo quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT
- Trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra , giám sát thực hiện quy chuẩn này được cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm tiến hành
- Phương pháp phân tích viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi , bổ hoặc thay thế trong một số trường hợp thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới .
Là một công ty dịch vụ môi trường hàng đầu tại Nghệ An và hà tĩnh chúng tôi đã được rất nhiều cơ quan doanh nghiệp phản ánh về tình trạng nước thải ở doanh nghiệp của họ và chúng tôi đã tư vấn và phối hợp cùng họ thiết kế các hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn xử lý nước thải đâu ra . Hiện tại công nghệ xử lý thải tối ưu và hiệu quả đạt tiêu chuẩn đầu ra , đáp ứng điều kiện về chi phí và kinh tế . Dịch vụ tại công ty chúng tôi luôn đảm bảo đầu ra với quý khách hàng . Thành Tín Cam kết sử dụng các công nghệ mới tiên tiến nhất vào từng công trình dự án lắp đặt , Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0964511345